Từ ngày 15/10/2023, Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) chính thức có hiệu lực.
Thông tư quy định, giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1, hệ số lương 6,20 - 8,00, tương đương 11,16 - 14,4 triệu đồng/ tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1, hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/ tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/ tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/ tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2, hệ số lương 5,75 - 7,55, tương đương 10,35 - 13,59 triệu đồng/ tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 - 6,78, tương đương 7,92 - 12,204 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98, tương đương 4,212 - 8,964 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 - 4,89, tương đương 3,78 - 8,802 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lượng của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06, tương đương 3,348 - 7,308 triệu đồng/tháng.
Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1.800.000 đồng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).